So sánh giá vàng hôm nay 4/3: Tiếp tục đà tăng giá, SJC đạt mốc 67,5 triệu đồng/lượng
Phiên giao dịch trưa ngày 4/3, giá vàng SJC tiếp tục được các thương hiệu điều chỉnh tăng mạnh, mức giá bán ra đã đạt 67,52 triệu đồng/lượng. Còn giá vàng 24K và 18K đồng loạt tăng trở lại sau khi giảm vào phiên trước.
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 4/3/2022
Thời điểm 11h30 trưa nay 4/3, giá vàng SJC có mức tăng mạnh hơn trong khoảng 200.000 - 800.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC mua vào - bán ra ở mức 66,75 triệu đồng/lượng và 67,50 - 67,52 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với phiên trưa hôm qua.
Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng mua vào bán ra ở mức 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng và 67,45 triệu đồng/lượng, tăng 650.000 - 800.000 đồng/lượng chiều mua vào và 250.000 - 350.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Tập đoàn Phú Quý niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 66,65 - 67,5 triệu đồng/lượng, tăng 350.000 đồng/lượng chiều mua vào và 300.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Tại Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, giá vàng SJC cùng tăng 350.000 đồng/lượng ở chiều mua vào còn chiều bán ra tăng lần lượt 290.000 đồng/lượng và 350.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 3/3 | Phiên hôm nay 4/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 66,45 | 67,20 | 66,75 | 67,50 | +300 | +300 |
Hà Nội | 66,45 | 67,22 | 66,75 | 67,52 | +300 | +300 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 65,80 | 67,20 | 66,60 | 67,45 | +800 | +250 |
TP HCM | 65,80 | 67,10 | 66,45 | 67,45 | +650 | +350 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 66,30 | 67,20 | 66,65 | 67,50 | +350 | +300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 66,40 | 67,30 | 66,70 | 67,50 | +300 | +200 |
Hà Nội | 66,31 | 67,30 | 66,70 | 67,50 | +390 | +200 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 66,31 | 67,19 | 66,66 | 67,48 | +350 | +290 |
Mi Hồng | TP HCM | 66,40 | 67,05 | 66,75 | 67,40 | +350 | +350 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 66,40 | 66,90 | 66,95 | 67,45 | +550 | +550 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 4/3/2022
Trưa 4/3, giá vàng 24K đã lấy lại đà tăng và có mức tăng từ 100.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Trong đó, giá vàng 24K tại Tập đoàn Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng có cùng mức tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
Tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, giá vàng tăng lần lượt 150.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng cho cả chiều mua bán.
Trong khi đó, Tập đoàn Doji điều chỉnh tăng 130.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng vẫn giữ nguyên ở chiều bán ra.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 3/3 | Phiên hôm nay 4/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 54,40 | 55,20 | 54,55 | 55,35 | +150 | +150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 54,10 | 55,10 | 54,23 | 55,10 | +130 | - |
TP HCM | 54,10 | 55,10 | 54,23 | 55,10 | +130 | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,25 | 55,25 | 54,35 | 55,35 | +100 | +100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 54,20 | 55,00 | 54,40 | 55,20 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,20 | 55,40 | 54,30 | 55,50 | +100 | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,40 | 54,90 | 54,50 | 55,00 | +100 | +100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 4/3/2022
Sau khi giảm nhẹ vào phiên trưa hôm qua, giá vàng 18K trưa ngày 4/3 lại đảo chiều tăng trong khoảng 110.000 - 150.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Theo đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng 110.000 đồng/lượng và hệ thống PNJ tăng 150.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào - bán ra.
Riêng tại Tập đoàn Doji và Mi Hồng, giá vàng 18K của cả hai hệ thống vẫn giữ nguyên so với mức giá ghi nhận cùng thời điểm trưa hôm qua (3/3).
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 3/3 | Phiên hôm nay 4/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 39,55 | 41,55 | 39,66 | 41,66 | +110 | +110 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,33 | 42,33 | 40,33 | 42,33 | - | - |
TP HCM | 40,33 | 42,33 | 40,33 | 42,33 | - | - | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 40,00 | 41,40 | 40,15 | 41,55 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,00 | 38,00 | 36,00 | 38,00 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,22% lên 1.940 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 tăng 0,32% lên 1.942 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h30.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.980 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,71 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,81 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Du Y