Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/5/2024: Đồng Yen Nhật nhích tăng sau chuỗi ngày suy yếu kéo dài
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/5/2024: Tỷ giá Yen Nhật nhích tăng trở lại sau chuỗi ngày suy yếu, trong khi đó, tỷ giá Yen chợ đen đảo chiều giảm nhẹ.
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 28/5/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 28/5/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 157,54 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,74 VND/JPY, tăng 0,41 đồng ở chiều mua và tăng 0,43 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,03 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,04 VND/JPY và 167,74 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,22 đồng ở chiều mua và tăng 0,26 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 158,22 VND/JPY và 166,66 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 158,56 VND/JPY và 166,34 VND/JPY – tăng 0,1 đồng ở chiều mua và tăng 0,08 chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,27 đồng ở chiều mua và tăng 0,31 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 159,71 VND/JPY và 165,13 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,03 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 155,5 VND/JPY và 167,92 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,12 đồng ở chiều mua và tăng 0,14 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 160,35 VND/JPY và 165,38 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 158,19 VND/JPY ở chiều mua và 166,78 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,27 đồng ở chiều mua và tăng 0,31 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,26 đồng ở chiều mua và tăng 0,28 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,05 VND/JPY và 164,76 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 28/5/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 28/5/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 157,54 | 166,74 | +0,41 | +0,43 |
VietinBank | 158,04 | 167,74 | +0,03 | +0,03 |
BIDV | 158,22 | 166,66 | +0,22 | +0,26 |
Agribank | 158,56 | 166,34 | +0,1 | +0,08 |
Eximbank | 159,71 | 165,13 | +0,27 | +0,31 |
Sacombank | 160,35 | 165,38 | +0,12 | +0,14 |
Techcombank | 155,5 | 167,92 | +0,02 | -0,03 |
NCB | 158,19 | 166,78 | +0,27 | +0,31 |
HSBC | 158,05 | 164,76 | +0,26 | +0,28 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,95 | 165,95 | -0,05 | -0,05 |
1. VCB - Cập nhật: 28/05/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,451.57 | 16,617.74 | 17,150.78 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,164.17 | 18,347.64 | 18,936.17 |
SWISS FRANC | CHF | 27,152.87 | 27,427.14 | 28,306.91 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,444.40 | 3,479.19 | 3,591.33 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,635.57 | 3,774.77 |
EURO | EUR | 26,917.13 | 27,189.02 | 28,392.91 |
POUND STERLING | GBP | 31,612.62 | 31,931.94 | 32,956.20 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,177.00 | 3,209.09 | 3,312.02 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 305.87 | 318.09 |
YEN | JPY | 157.54 | 159.14 | 166.74 |
KOREAN WON | KRW | 16.13 | 17.92 | 19.55 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,760.51 | 86,068.78 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,351.03 | 5,467.72 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,357.69 | 2,457.78 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 270.53 | 299.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,772.22 | 7,042.93 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,340.68 | 2,440.05 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,398.42 | 18,584.27 | 19,180.38 |
THAILAND BAHT | THB | 614.08 | 682.31 | 708.44 |
US DOLLAR | USD | 25,251.00 | 25,281.00 | 25,481.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,621 | 16,641 | 17,241 |
CAD | CAD | 18,360 | 18,370 | 19,070 |
CHF | CHF | 27,338 | 27,358 | 28,308 |
CNY | CNY | - | 3,443 | 3,583 |
DKK | DKK | - | 3,614 | 3,784 |
EUR | EUR | #26,776 | 26,986 | 28,276 |
GBP | GBP | 31,940 | 31,950 | 33,120 |
HKD | HKD | 3,130 | 3,140 | 3,335 |
JPY | JPY | 157.97 | 158.12 | 167.67 |
KRW | KRW | 16.52 | 16.72 | 20.52 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,346 | 2,466 |
NZD | NZD | 15,393 | 15,403 | 15,983 |
SEK | SEK | - | 2,324 | 2,459 |
SGD | SGD | 18,307 | 18,317 | 19,117 |
THB | THB | 642.74 | 682.74 | 710.74 |
USD | USD | #25,170 | 25,170 | 25,481 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 28/5/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 28/5/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 28/5/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,05 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 164,95 VND/JPY và chiều bán là 165,95 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 28/5/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật tăng nhẹ so với đồng đô la Mỹ vào thứ Hai, với tỷ giá USD/JPY giữ ở mức gần 156,73.
Các nhà đầu tư đã định giá những nhận xét trước đây từ các quan chức của Ngân hàng Nhật Bản (BoJ). Thống đốc BoJ Kazuo Ueda nhấn mạnh sự cần thiết phải neo giữ kỳ vọng lạm phát trước khi xem xét lại các quyết định về lãi suất, đồng thời nhấn mạnh thách thức trong việc xác định chính xác mức lãi suất cần thiết.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có ngoại lệ hơn vì ngân hàng này có vẻ sẽ tăng lãi suất vào thời điểm các ngân hàng trung ương lớn khác đang nhắm đến việc cắt giảm lãi suất khi lạm phát giảm. Điều mà BoJ và các đồng nghiệp chia sẻ là quyết tâm tiến hành một cách thận trọng vì bối cảnh kinh tế vẫn chưa chắc chắn.
Mục tiêu của các ngân hàng trung ương là đạt được lạm phát 2% một cách bền vững. Đối với Cục Dự trữ Liên bang, Ngân hàng Anh và hầu hết các ngân hàng trung ương lớn khác, điều này có nghĩa là đẩy lạm phát xuống thấp hơn. Đối với BoJ, điều này có nghĩa là thắt chặt chính sách sau nhiều thập kỷ giảm phát và lãi suất quanh mức 0.
Con đường tăng lạm phát không hề dễ dàng. CPI cơ bản cho tháng 4, được công bố vào thứ Sáu vừa qua, đã chậm lại trong tháng thứ hai liên tiếp và giảm xuống 2,2% so với cùng kỳ, giảm từ mức 2,6%. Điều này phù hợp với ước tính của thị trường. Chỉ số tiêu đề giảm xuống 2,5% so với cùng kỳ, giảm từ mức 2,7% trong tháng 3.
Thống đốc BoJ Ueda hôm thứ Hai cho biết ngân hàng trung ương phải đối mặt với những thách thức “khó khăn đặc biệt” trong việc thắt chặt chính sách, nhưng tiến bộ đó đã đạt được khi “tiến xa mức 0 và nâng cao kỳ vọng lạm phát”.
Vào tháng 3, BoJ đã nâng lãi suất ra khỏi vùng âm lần đầu tiên sau 8 năm nhưng lãi suất vẫn ở mức 0 và chênh lệch tỷ giá giữa Mỹ và Nhật Bản đã giữ đồng Yen ở mức thấp. BoJ dự kiến sẽ hành động rất thận trọng và lần tăng lãi suất tiếp theo, dự kiến diễn ra trước cuối năm nay, có thể sẽ ở mức khiêm tốn 0,1%.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |