• :
  • :
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 29/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tăng vọt cực mạnh

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 29/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tăng vọt cực mạnh. Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Sacombank là ngân hàng mua Yen cao nhất.

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 29/12/2023

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 29/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 167,25 VND/JPY và tỷ giá bán là 177,05 VND/JPY, tăng 1,49 đồng ở chiều mua và tăng 1,59 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 1,56 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 168,16 VND/JPY và 177,86 VND/JPY.

Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,7 đồng ở chiều mua và tăng 1,8 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 168,16 VND/JPY và 177,00 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 169,02 VND/JPY và 174,40 VND/JPY – tăng 1,69 đồng ở chiều mua và tăng 1,78 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1,38 đồng ở chiều mua và tăng 1,51 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 169,58 VND/JPY và 174,39 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,49 đồng ở chiều mua và tăng 1,4 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 165,46 VND/JPY và 176,51 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,53 đồng ở chiều mua và tăng 1,54 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 169,73 VND/JPY và 176,32 VND/JPY

Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 167,40 VND/JPY ở chiều mua và 174,26 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,94 đồng ở chiều mua và tăng 0,91 đồng ở chiều bán).

Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,6 đồng ở chiều mua và tăng 1,67 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 167,88 VND/JPY và 175,28 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhấtNCB là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Vào lúc 5h15 sáng ngày 29/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 29/12/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

167,25

177,05

+1,49

+1,59

VietinBank

168,16

177,86

+1,56

+1,56

BIDV

168,16

177,00

+1,7

+1,8

Agribank

169,02

174,40

+1,69

+1,78

Eximbank

169,58

174,39

+1,38

+1,51

Sacombank

169,73

176,32

+1,53

+1,54

Techcombank

165,46

176,51

+1,49

+1,4

NCB

167,40

174,26

+0,94

+0,91

HSBC

167,88

175,28

+1,6

+1,67

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

172,29173,49

+0,49

+0,69

1. VCB - Cập nhật: 29/12/2023 04:56 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD16,117.4416,280.2416,803.81
CANADIAN DOLLARCAD17,872.9118,053.4518,634.04
SWISS FRANCCHF28,283.2628,568.9529,487.71
YUAN RENMINBICNY3,338.813,372.543,481.52
DANISH KRONEDKK-3,550.653,686.90
EUROEUR26,273.7726,539.1627,716.50
POUND STERLINGGBP30,204.5630,509.6631,490.83
HONGKONG DOLLARHKD3,021.743,052.263,150.42
INDIAN RUPEEINR-290.53302.16
YENJPY167.25168.94177.05
KOREAN WONKRW16.3018.1119.75
KUWAITI DINARKWD-78,753.8481,908.52
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,205.285,319.21
NORWEGIAN KRONERNOK-2,350.352,450.33
RUSSIAN RUBLERUB-254.84282.13
SAUDI RIALSAR-6,443.116,701.21
SWEDISH KRONASEK-2,389.612,491.26
SINGAPORE DOLLARSGD17,932.6418,113.7718,696.30
THAILAND BAHTTHB626.94696.60723.33
US DOLLARUSD24,030.0024,060.0024,400.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 29/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD16,23816,25816,858
CADCAD18,02318,03318,733
CHFCHF28,18128,20129,151
CNYCNY-3,3423,482
DKKDKK-3,5103,680
EUREUR#25,96826,17827,468
GBPGBP30,32630,33631,506
HKDHKD2,9742,9843,179
JPYJPY167.3167.45177
KRWKRW16.616.820.6
LAKLAK-0.681.38
NOKNOK-2,2982,418
NZDNZD15,09315,10315,683
SEKSEK-2,3532,488
SGDSGD17,81117,82118,621
THBTHB654.04694.04722.04
USDUSD#24,00524,04524,465

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 29/12/2023 sáng nay như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 29/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
thị trường chợ đen ngày 29/12/2023

Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 29/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,49 đồng ở chiều mua và tăng 0,69 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 172,29 VND/JPY và chiều bán là 173,49 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 29/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB

Tỷ giá Yen hôm nay ngày 29/12/2023

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Đồng Yen Nhật đã tăng mạnh vào thứ năm. Trong phiên giao dịch châu Âu, USD/JPY đang giao dịch ở mức 141,42.

Các bản phát hành ở Nhật Bản khá hỗn tạp. Doanh số bán lẻ gây ấn tượng với mức tăng 5,3% so với cùng kỳ trong tháng 11, sau khi điều chỉnh giảm mức tăng 4,1% trong tháng 10 và đánh bại mức đồng thuận của thị trường là 5,0%. Doanh số bán lẻ hàng tháng tăng 1%, phục hồi sau mức giảm 1,6% trong tháng 10.

Tin tức không mấy vui vẻ trong lĩnh vực sản xuất, khi sản xuất công nghiệp giảm 0,9% so với tháng trước trong tháng 11, so với mức tăng 1,3% trong tháng 10. Tuy nhiên, con số này vẫn cao hơn mức đồng thuận của thị trường là -1,6%.

Dữ liệu hỗn hợp cho thấy sự phục hồi không đồng đều. Chi tiêu tiêu dùng ổn định và lĩnh vực dịch vụ đang mở rộng, trong khi ngành sản xuất đang sa lầy.

Đã có những đồn đoán sốt sắng rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ thoát khỏi chính sách siêu lỏng lẻo của mình, nhưng BoJ sẽ muốn thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ hơn trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi mạnh mẽ nào, có thể bao gồm việc nâng lãi suất lên mức tích cực.

Thị trường đang xoay quanh tháng 1 và tháng 4 có nhiều khả năng sẽ tăng giá, nhưng các ý kiến đang nghiêng về tháng 4, vì các cuộc đàm phán tiền lương hàng năm vào tháng 3 sẽ giúp xác định xem liệu lạm phát có bền vững hay không.

BoJ đã khiến thị trường mất cảnh giác trong quá khứ với những thay đổi về chính sách và một động thái tại cuộc họp tháng 1 không thể bỏ qua hoàn toàn.

Tại Hoa Kỳ, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) gần như đã tuyên bố rằng chu kỳ thắt chặt lãi suất đã kết thúc. Chủ tịch FED Jerome Powell đã nhảy vào cuộc cắt giảm lãi suất và ra tín hiệu rằng FED dự kiến ​​sẽ cắt giảm lãi suất ba lần vào năm 2024.

Các thị trường lạc quan hơn và đã định giá sáu lãi suất, bắt đầu từ tháng Ba. Điều này khiến một số thành viên FED cảnh báo rằng thị trường đang đi trước chính mình và việc cắt giảm lãi suất không nhất thiết phải xảy ra.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết